Chương trình đào tạo kỹ thuật xây trát – Trường Trung cấp Future Việt Nam
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KỸ THUẬT XÂY TRÁT
Mã số mô đun: MĐ 22
Thời gian mô đun: 80 giờ; (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 64 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CHƯƠNG TRÌNH
– Vị trí: mô đun được bố trí học sau khi kêt thúc chương trình MĐ 14, 15, 16, 17, 18, 19 ,20.
– Tính chất: là mô đun chuyên môn nghề có nội dung, kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu của sự thay đổi công nghệ hoặc đặc thù về sử dụng lao động của nghành, vùng, miền.
II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
* Kiến thức
– Trình bày được các tính chất cơ bản của vữa xây dựng và thông thường.
– Phân biệt được các loại vữa để sử dụng hợp lý.
– Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo của khối xây gạch.
– Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo của lớp vữa trát.
– Nêu được các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của lớp vữa trát.
– Trình bày được trình tự và phương pháp trát cho các công việc trát tường.
* Kỹ năng
– Tính toán được liều lượng pha trộn vữa.
– Trộn được các loại vữa xây dựng thông thường.
– Làm được các công việc: Xây mỏ, trát tường
– Phát hiện và xử lý được các sai hỏng khi thực hiện công việc xây trát.
– Làm được việc kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc xây trát.
* Thái độ
– Có tính tự giác trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm.
– Tuân thủ thực hiện vệ sinh công nghiệp, có ý thức tiết kiệm vật liệu và bảo quản dụng cụ thực tập.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian.
STT | Tên các bài trong mô đun | Thời gian | |||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||
1 | Bài 1: Vữa xây dựng thông thường | 4 | 4 | ||
2 | Bài 2: Trộn vữa | 4 | 2 | 2 | |
3 | Bài 3: Khối xây gạch | 15 | 1 | 13 | 1 |
4 | Bài 4: Xây tường ≥ 220; ≤ 110 | 12 | 1 | 11 | |
5 | Bài 5: Xây mỏ | 10 | 1 | 8 | 1 |
6 | Bài 6: Thao tác trát | 10 | 1 | 9 | |
7 | Bài 7: Làm mốc trát | 15 | 1 | 12 | 2 |
8 | Bài 8: Trát tường phẳng | 10 | 1 | 9 | |
Tổng | 80 | 12 | 64 | 4 |
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phòng học chuyên môn hóa/ nhà xưởng
– Phòng học lý thuyết chuyên môn.
– Xưởng thực hành, sân bãi thực hành.
2. Trang thiết bị máy móc
– Máy tính, máy trộn vữa, tời, dây thừng…
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu
– Giáo trình môn học nghề Kỹ thuật xây dựng và các giáo trình liên quan.
– Bản vẽ phóng thể hiện trình tự, các bước trát Trát tường
– Bảng phân tích công việc.
– Dao xây, bay, bàn xoa, thước mét, thước tầm, thước vuông, ni vô, dây ni lông, ống nước,
– Máng đựng vữa, xô tôn, chổi đót.
– Vở ghi chép, bút.
– Gạch, vữa xây trát.